Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
Các câu hỏi trắc nghiệm – Multiple Choice Questions – MCQs – trong y học là một phần thiết yếu của nhiều đánh giá chính thức. Tuy nhiên, rất khó để nghiên cứu tạo ra câu hỏi.
Mặc dù hầu hết các trường hợp tăng canxi máu do bệnh ác tính là do khối u phá huy trực tiếp xương, tuy nhiên 80% các trường hợp như vậy là do khối u sản xuất một loại protein
Nguyên nhân gây lách to: câu hỏi y học
Xơ hóa tủy xương tự phát mạn tính là rối loạn tăng sinh tủy hiếm gặp nhất và được chẩn đoán loại trừ sau khi những nguyên nhân xơ hóa tủy xương được loại trừ
Giảm ba dòng tế bào máu: câu hỏi y học
Huyết khối tĩnh mạch thường xuất hiện nhiều hơn. Các tĩnh mạch trong bụng thường có liên quan, và những bệnh nhân này có thể có hội chứng Budd Chiari
Khối u di căn đến xương: câu hỏi y học
Ung thư di căn xương thường gặp hơn K xương nguyên phát. K phổi, tiền liệt tuyến, vú chiếm khoảng 80% các trường hợp di căn xương. Những khối u thận, bàng quang
Đau đầu và sốt: câu hỏi y học
Clopidogrel là một tác nhân chống tiểu cầu nhóm Thienopyridin được biết do có tác dụng trên máu có thể gây đe dọa tính mạng., bao gồm giảm bạch cầu hạt, TTP và thiếu máu không hồi phục
Đau và sưng chân: câu hỏi y học
Heparin trọng lượng phân tử thấp được sử dụng rộng rãi trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu không biến chứng và thuyên tắc phổi do chúng dễ sử dụng
Rối loạn đông cầm máu: câu hỏi y học
Yếu tố V Leiden dùng để chỉ đột biến trên gen quy định yếu tố V , Điều này làm cho phân tử đề kháng sự thoái hóa bằng cách kích hoạt protein C
Bệnh lupus: câu hỏi y học
Lupus chống đông gây ra kéo dài những xét nghiệm đông máu do gắn vào Phospholipid. Mặc dù hầu hết thường gặp ở những bệnh nhân SLE, tỷ lệ mắc có thể tăng lên ở người bình thường
Bệnh Porphirin: câu hỏi y học
Pocphyrin là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa do thiếu hụt enzym đặc hiệu trong hệ thống chuyển hóa Hem. Tất cả là bệnh di truyền ngoại trừ pocphyrin biểu hiện da, thường đơn phát
Bạch cầu cấp: câu hỏi y học
Xét nghiệm Viscosity là xét nghiệm được dành riêng cho những trường hợp đa u tủy nơi paraprotein một phần của IgM có thể gây ra lắng đọng ở mạch máu và thiếu máu cục bộ mô
Xét nghiệm Pap: câu hỏi y học
Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ khuyên nên tiến hành kiểm tra thử nghiệm Pap hàng năm ở những phụ nữ trong độ tuổi từ 21 trở đi hoặc 3 năm sau lần giao hợp đầu tiên
Ban đỏ da: câu hỏi y học
Đây là một bệnh đa hệ thống và có thể cấp tính và có thể gây chết. Hai tiêu chuẩn của bệnh là tăng bạch cầu ái toan và đau cơ mà không có bất kỳ nguyên nhân nào rõ ràng
Đau ngực xuất hiện lúc nghỉ: câu hỏi y học
Chẩn đoán thích hợp nhất ở bệnh nhân này là giảm tiểu cầu do heparin, và heparin nên được ngừng sử dụng ngay lập tức trong khi tiếp tục chống đông bằng cách ức chế trực tiếp
Hóa chất và tác dụng phụ: câu hỏi y học
Trọng tâm của điều trị K là chăm sóc. Nhiều trường hợp mắc bệnh mà may mắn sống lâu hơn với những bệnh ác tính sẽ để lại các dấu vết mạn tính, của cả điều trị bằng thuốc và điều trị tâm lý
Huyết khối tĩnh mạch sâu: câu hỏi y học
Heparin trọng lượng phân tử thấp được thải trừ qua thận và những loại thuốc này được mô tả là nguyên nhân gây ra chảy máu ở những bệnh nhân trong quá trình lọc máu
Điều trị ung thư: câu hỏi y học
Những phức hợp chelat trong tế bào hoặc liposomal trong hóa trị có thể đề phòng độc tính với tim nhưng tác động của chúng trong điều trị không rõ ràng
Rung nhĩ: câu hỏi y học
Wafarin là thuốc chống đông đường uống được sử dụng rất rộng rãi. Cơ chế hoạt động của nó là cản trở sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.
Ung thư di căn: câu hỏi y học
Những dấu hiệu và triệu chứng của K di căn não tương tự như những tổn thương gây tăng áp lực nội sọ: đau đầu, buồn nôn, nôn, thay đổi hành vi, cơn động kinh, thiếu hụt thần kinh cục bộ
Viêm phổi: câu hỏi y học
Những tổn thương có nhú hoặc hình con điệp thường là ác tính, trong khi những tổn thương ở trung tâm hoặc hình ngô rang vôi hóa thường là lành tính
Bệnh bạch cầu cấp: câu hỏi y học
Những biến chứng của hội chứng thông qua bởi tăng độ nhớt, khối u gây ra giảm các dòng tế bào máu, và sự xâm nhập của tế bào ung thư nguyên phát, gây chảy máu
Mệt mỏi khi có thai: câu hỏi y học
Thiếu máu hồng cầu bia di truyền là một tình trạng màng hồng cầu không đều mà có thể do di truyền hoặc mắc phải. Nó được đặc trưng bởi tan máu ngoại mạch chủ yếu tại lách
Thiếu máu hồng cầu hình liềm: câu hỏi y học
Thiếu máu dòng hồng cầu đơn thuần không hồi phục là một tình trạng đặc trưng bởi sự vắng mặt của hồng cầu lưới và các dòng tiền hồng cầu. Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra PRCA
Khối u bụng: câu hỏi y học
Bệnh nhân này hiện có các triệu chứng nghĩ đến K buồng trứng. Mặc dù dịch màng bụng dương tính với ung thư tuyến, sự biệt hóa hơn nữa không thể được thực hiện
Tăng hồng cầu: câu hỏi y học
Tăng hồng cầu vô căn là một rối loạn mà bao gồm các tế bào nguồn tạo máu, Về lâm sàng, nó được đặc trưng bởi tăng hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu hạt
U đại tràng: câu hỏi y học
Hầu hết K đại trực tràng tiến triển từ polyp u tuyến. Chỉ có u tuyến là tổn thương tiền ác tính và chỉ có một phần nhỏ chúng sẽ chuyển thành ác tính
Đánh dấu X vào cột Đ nếu cho là
đúng, đánh dấu X vào cột S nếu cho là
sai
Câu 1. Những yếu tố đặc trưng có thể đưa vào trong định nghĩa thiếu máu |
||
1.Giảm thể tích máu tuần hoàn |
||
2.Giảm số lượng hồng cầu trong một đơn vị thể tích máu |
||
3.Giảm lượng hemoglobin trong một đơn vị thể tích máu |
||
5.Giảm lượng hemoglobin trung bình trong mỗi hồng cầu |
||
Câu 2. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu máu |
||
1.Da và niêm mạc xanh xao, nhợt nhạt |
||
Câu 3. Các biểu hiện bao giờ cũng có trong mọi loại thiếu máu |
||
1.Giảm hemoglobin trong một đơn vị thể tích máu |
||
2.Tăng tỷ lệ hồng cầu lưới |
||
3.Giảm nồng độ sắt trong huyết thanh |
||
4.Giảm hemoglobin trong mỗi hồng cầu |
||
5.Giảm thể tích trung bình hồng cầu |
||
Câu 4. Đặc điểm của thiếu máu do mất máu ra ngoài mạn tính (trĩ, giun móc…) |
||
2.Tăng tỷ lệ hồng cầu lưới ở máu ngoại vi |
||
3.Tăng lượng sắt trong huyết thanh |
||
4.Tăng lượng bilirubin tự do trong máu |
||
5.Hồng cầu nhạt màu, to nhỏ không đều |
||
Câu 5. Nguyên nhân gây tan máu do bệnh lý của hồng cầu |
||
1.Rối loạn cấu trúc màng hồng cầu |
||
2.Thiếu enzym G6PD, PK, tồn tại HbF |
||
3.Nhiễm khuẩn, nhiễm độc (Ký sinh trùng sốt rét. virus sốt xuất huyết, cúm, liên cầu, thuốc, hóa chất, nấm, nọc rắn) |
||
4.Kháng thể chống hồng cầu từ ngoài vào (chuyền nhầm nhóm máu, bất đồng Rh) |
||
5.Kháng thể do cơ thể tạo ra chống hồng cầu bản thân (tự kháng thể) |
||
Câu 6. Đặc điểm của thiếu máu do tan máu |
||
3.Có hemoglobin trong nước tiểu |
||
4.Bilirubin tự do trong máu bình thường |
||
5.Da vàng nhẹ, phân sẫm màu, nước tiểu vàng |
||
Câu 7. Thiếu máu do thiếu sắt gặp trong |
||
1.Thiếu HCl trong dịch vị dạ dày |
||
5.Mất máu ra ngoài dai dẵng |
||
Câu 8. Thiếu máu do thiếu sắt |
||
2.Thường gặp ở phụ nữ có thai và đang cho con bú |
||
3.Rất ít gặp ở các trẻ em trước tuổi đi học |
||
4.Tỷ lệ bị thiếu máu do thiếu sắt giữa nam và nữ như nhau |
||
5.Thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai thường gây đẻ non. băng huyết, thai nhi thiếu cân nặng |
||
Câu9. Đặc điểm của hồng cầu khi thiếu máu do thiếu sắt |
||
1.Giảm thể tích trung bình của mỗi hồng cầu |
||
2.Giảm lượng Hb trung bình trong mỗi hồng cầu |
||
3.Giảm mạnh số lượng hồng cầu trong một đơn vị thể tích máu |
||
Câu10. Những đặc điểm không chỉ có trong thiếu máu do thiếu sắt |
||
1.Giảm số lượng hồng cầu trong một đơn vị thể tích máu |
||
2.Giảm lượng Hb trong một đơn vị thể tích máu |
||
3.Giảm tỷ lệ hồng cầu lưới ở máu ngoại vi |
||
5.Giảm thể tích mỗi hồng cầu |
||
Câu11. Vai trò của vitamin B12 đối với hồng cầu |
||
1.Kích thích tổng hợp ADN |
||
2.Tăng phân bào dòng hồng cầu trong tủy |
||
3.Tăng tốc độ biệt hóa (trưởng thành) của H.C tại tủy xương |
||
4.Tăng thời gian sống của H.C ở máu ngoại vi |
||
5.Kích thích H.C tổng hợp Hb |
||
Câu12. Đặc điểm thiếu máu do thiếu vitamin B12 |
||
1.Hồng cầu có thể tích lớn |
||
3.Giảm lượng Hb trong một đơn vị thể tích máu |
||
4.Giảm lượng Hb trung bình trong mỗi hồng cầu |
||
5.Hồng cầu to nhỏ không đều, đa màu sắc |
||
Câu13. Các biểu hiện của suy tủy |
||
1.Giảm số lượng hồng cầu lưới |
||
2.Giảm số lượng bạch cầu đũa |
||
3.Tăng tỷ lệ tế bào lympho trong máu |
||
4.Tăng chỉ số chuyển nhân |
||
5.Giảm số lượng bạch cầu đơn nhân to |
||
Câu14. Các biểu hiện không chỉ gặp trong suy tủy |
||
1Thiếu máu không hồi phục |
||
2.Giảm số lượng bạch cầu trung tính trong máu |
||
3.Giảm kéo dài chỉ số chuyển nhân |
||
4.Tăng kéo dài tỷ lệ lympho trong máu |
||
5.Giảm số lượng tiểu cầu và xuất huyết |
||
Câu15. Thay đổi tỷ lệ bạch cầu trong máu khi viêm cấp |
||
1Tăng tỷ lệ bạch cầu trung tính |
||
2.Tăng tỷ lệ bạch cầu đũa |
||
3.Tăng tỷ lệ bạch cầu ái toan |
||
4.Giảm tỷ lệ bạch cầu lympho và mono |
||
5.Giảm tỷ lệ giữa B.C nhân đũa và B.C múi của dòng trung tính |
||
Câu16. Các biểu hiện ở máu ngoại vi trong bệnh leucose dòng tủy cấp |
||
1.Xuất hiện nhiều tế bào non dòng tủy |
||
2.Nguyên tủy bào tăng rất cao so với tủy bào và hậu tủy bào |
||
3.Tăng tỷ lệ và số lượng bạch cầu dòng lympho |
||
4.Tăng số lượng bạch cầu đơn nhân |
||
5. Có khoảng trống bạch cầu |
||
Câu17. Các biểu hiện ở máu ngoại vi trong bệnh leucose dòng tủy mạn tính |
||
1.Xuất hiện tế bào non dòng tủy |
||
2.Có nhiều tủy bào, hậu tủy bào hơn nguyên tủy bào |
||
3.Tăng tỷ lệ và số lượng bạch cầu dòng lympho |
||
4.Số lượng hồng cầu giảm (thiếu máu) |
||
5. Không có khoảng trống bạch cầu |
||
Câu18. Leucose dòng lympho |
||
1.Xuất hiện nhiều tế bào non dòng lympho (lymphblast) trong máu |
||
2.Tỷ lệ bị leucose lympho dòng lympho B cao hơn leucose lympho dòng lympho T |
||
3.Hạch lympho, lách, gan thường to ra |
||
4.Tỷ lệ và số lượng bạch cầu trung tính tăng trong máu |
||
5.Không liên quan đến rối loạn về số lượng và chất lượng nhiễm sắc thể |
Phần 2: Câu hỏi
nhiều lựa chọn (MCQ)
Hãy
chọn một ý đúng nhất trong 5 ý A,B,C,D,E và khoanh tròn chữ cái đứng trước ý
đó.
Câu 1.
Ý nghĩa quan trọng nhất của chỉ số nhiễm sắc
A.Cho
biết thiếu máu thuộc loại nhược sắc hay đẳng sắc hoặc ưu sắc
C.Cho
biết lượng Hb trong hồng cầu đủ hay thiếu
D.Cho biết tỷ lệ lượng Hb trong H.C
người thử so với H.C người bình thường
E.Cho
biết lượng Hb của cơ thể
Câu2. Chỉ số nhiễm sắc cho biết
A.Khả
năng vận chuyển oxy của hồng cầu
B.Lượng Hb chứa trong H.C người đó so
với H.C người bình thường
C.Thiếu
máu nhược sắc hay đẳng sắc
E.Khả
năng tổng hợp Hb của H.C
Câu 3. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để
đánh giá mức độ thiếu máu hiện nay
A.Mức độ
xanh xao, nhợt nhạt của da và niêm mạc
B.Số
lượng H.C trong một đơn vị thể tích máu
C.Lượng Hb trong một đơn vị thể tích
máu
E.Tỷ lệ
H.C lưới trong máu
Câu 4. Khi đánh giá mức độ thiếu máu
nên kết hợp các thông số
A.Số lượng hồng cầu và chỉ số nhiễm sắc
B.Số
lương H.C và hematocrit
C.Số
lượng H.C và lượng săt trong huyết thanh
D.Hematocrit và nồng độ Hb trong máu
E.Chỉ số nhiễm sắc và hematocrit
Câu 5.
Nguyên nhân chính dẫn đến thiếu máu dinh dưỡng (thiếu sắt)
A.Cung cấp sắt
không đủ:trẻ ăn sam, phụ nữ kiêng khem
B,Không hấp thu được sắt: thiếu HCl dạ dày, viêm ruột mạn
tính
C.Rối loạn vận chuyển sắt:thiếu protein
D.Rối loạn chuyển hóa sắt: bệnh gan
D.Mất sắt ra ngoài: giun móc, trĩ…
Câu 6. Thiếu
máu ít liên quan đến thiếu sắt
A.Viêm teo niêm mạc dạ dày
Câu 7. Cơ
chế chính làm da và niêm mạc nhợt nhạt xanh xao trong thiếu máu
B.Nồng độ HbO2 trong máu thấp
E.Giảm số lượng mao mạch hoạt động
Câu 8. Tiêu
chuẩn tốt nhất nói lên thiếu máu do tan máu trong mạch
A.Nồng
độ bilirubin tự do cao trong máu
B.Nồng
độ sắt trong huyết thanh cao
C.Hemoglobin tự do cao trong máu
E.Tỷ
lệ H.C mạng lưới cao trong máu ngoại vi
Câu 9. Tiêu chuẩn tốt nhất nói lên thiếu
máu do tan máu trong hệ nội mạc võng mô
A.Nước
tiểu có nhiều urobilinogen
B.Bilirubin
tự do trong máu cao và kéo dài
C.Nồng
độ sắt trong huyết thanh cao
D.Có
kháng thể chống H.C bản thân hiệu giá cao
E.Tỷ lệ H.C mạng lưới tăng cao trong
máu ngoại vi
Câu 10. Tiêu chuẩn tốt nhất để nghĩ đến
leucose dòng tủy cấp tính
A.Xuất hiện các loại bạch cầu
non (blast) ở máu ngoại vi
B.Thiếu máu (giảm số lượng hồng
cầu)
C.Tỷ lệ nguyên tủy bào tăng rất cao so với tiền tủy bào, hậu tủy bào, tủy
bào
E.Giảm số lượng lymphocyte
Câu 11. Tiêu chuẩn tốt nhất để nghĩ đến
leucose dòng tủy mạn tính
A.Xuất hiện một số bạch cầu non
(blast) ở máu ngoại vi
B.Thiếu máu (giảm số lượng hồng
cầu)
C.Xuất huyết (chảy máu), giảm
số lượng tiểu cầu
D.Không có khoảng trống bạch cầu
Phần 3: Câu
hỏi trả lời ngỏ ngắn (S/A-QROC)
Hãy viết bổ sung vào chỗ còn để trống (….) các ký hiệu,
các từ, cụm từ, hoặc câu thích hợp
Câu 1. Người có nhóm máu O thường có thể cho được những người có
các nhóm máu (1)…A…B…AB…O……Và thường chỉ nhận được máu của người có nhóm máu
(2)…O…….
Câu 2. Người có nhóm máu AB chỉ có thể cho được người có nhóm
máu (1)…AB……., nhưng lại có thể nhận máu của những người có các nhóm máu
(2)…O…A…B…AB…….
Câu 3. Trên hồng cầu của người có kháng nguyên A có thể nhận máu
của những người có nhóm máu (1)…A…O……,có thể cho người có nhóm máu (2)…A……AB…….
Câu 4. Trên hồng cầu của người có kháng nguyên B có thể nhận máu
của những người có nhóm máu (1)…B…O……,có thể cho người có nhóm máu
(2)……B…AB………….
Câu 5. Những cách phân loại thiếu máu chủ yếu đã và đang ứng
dụng
1.Phân loại theo hình thái và
màu sắc hồng cầu
2…PL
theo nguyen nhan thieu mau
3…Pl theo co che benh sinh
Câu 6. Tan máu sơ sinh do bất đồng yếu
tố Rh thường gặp khi:
Thuộc website harveymomstudy.com