30/06/2022
Hình ảnh, video chi tiết, ✅ thông số kỹ thuật kèm đánh giá xe MPV ✅ Suzuki Ertiga 2022 tại Việt Nam. Suzuki Ertiga 2022 giá bao nhiêu tháng ✅ 07/2022? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Suzuki Ertiga 2022 giá bao nhiêu tháng 07/2022? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Suzuki Ertiga 2021-2022 bán tại Việt Nam với 3 cấu hình là Ertiga 1.5MT (GL – số sàn), Ertiga 1.5AT (GLX – tự động) và Ertiga 1.5AT Sport. Trong 9 tháng đầu năm 2021, Ertiga bán được 946 xe, (trung bình 105 xe/tháng).

Tháng này, Suzuki Việt Nam bán xe Suzuki Ertiga 2022 với giá như sau:
BẢNG GIÁ XE SUZUKI ERTIGA THÁNG 07/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Ertiga GL MT | 499,9 | 584 | 574 | 555 |
Ertiga Sport AT | 568,9 | 661 | 650 | 631 |
Màu xe: Bạc, Trắng, Nâu, Đỏ, Đen, Xám
Khuyến mãi: 56 triệu VNĐ cho phiên bản năm 2021.
Thời gian đặt hàng: có xe giao luôn
✅Hotline đặt hàng:
0987 945 686 – Ms Thủy (HÀ NỘI)
0903 088 620 – Ms Phúc (ĐỒNG NAI – BÌNH DƯƠNG)
0903 003 617 – Mr Pháp (SÀI GÒN)
✅Xem thêm: BẢNG GIÁ Ô TÔ SUZUKI
Suzuki Ertiga 2022 tại Việt Nam
Suzuki Ertiga (hay Suzuki Erutiga) là dòng xe Mini MPV 7 chỗ được sản xuất bởi hãng xe Suzuki, Nhật Bản. Ra đời từ năm 2012, Suzuki Ertiga hiện đang ở thế hệ thứ 2 (NC, 2018-nay). Ertiga dựa trên nền tảng của mẫu xe con Suzuki Swift.

Hình ảnh Suzuki Ertiga 2022 thế hệ mới (thế hệ 2) ra mắt tại Indonesia tháng 4/2018. Suzuki Ertiga 2022 mới là thế hệ thứ 2 của mẫu xe đa dụng khá phổ biến tại khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt nam. Tại Việt nam, mẫu xe này trước nay đều được xếp vào phân khúc MPV cạnh tranh với Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander… Không chỉ khác biệt so với người tiền nhiệm ở nền tảng khung sườn Heartect hoàn toàn mới, Ertiga 2022 còn được cải tiến toàn diện từ ngoại thất, nội thất tới động cơ.
✅Chi tiết về dòng xe Suzuki Celerio tại đây: SUZUKI CELERIO 2022
Ngoại thất Suzuki Ertiga 2022

Ngoại thất xe Suzuki Ertiga 2022 thế hệ mới được đánh giá là hoàn toàn mới, thanh lịch, sang trọng và thể thao hơn, thoát hẳn phong cách tròn trịa trung tính chia sẻ với các thiết kế của Suzuki Swift và mẫu hatchback Celerio đời trước.

Đầu xe Suzuki Ertiga 2022 lộ diện trong loạt ảnh của Autonetmagz.com. Phần đầu xe của Ertiga mới được thiết kế với phong cách hầm hố gai góc, đèn pha dạng hình thang vuông công nghệ projector, đèn sương mù tạo hình hốc mới, lưới tản nhiệt mới mạ crôm. Phần cản trước của xe cũng được thiết kế thể thao với những đường nét cứng cáp với lỗ thông gió 3 tầng.

Thân xe Suzuki Ertiga 2022 khỏe khoắn hơn hẳn với 2 đường dập nổi song song. Mâm xe nhiều nan rối rắm như tơ nhện. Về thông số kỹ thuật, Ertiga mới có chiều dài 4.398 mm, chiều rộng 1.735 mm, chiều cao 1.690 mm, chiều dài cơ sở là 2.740 mm. Như vậy là so với thế hệ trước, chiều dài tăng thêm 99 mm, rộng hơn 40 mm và chiều cao hạ thấp 5 mm. Trong khi chiều dài cơ sở giữ nguyên. Với kích thước dài, rộng và thấp hơn, trông chiếc xe cân đối hơn hẳn.

Hông và đuôi xe Ertiga mới. Có thể thấy đèn hậu được thiết kế dạng chữ L khá giống với mẫu Honda CR-V 7 chỗ thế hệ mới vừa ra mắt. Trên phiên bản cao cấp GX, xe được trang bị thêm đèn sương mù, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ và đèn phanh trên cao dạng LED.
Đánh giá Suzuki Ertiga thế hệ mới về ngoại thất: Thiết kế mới hiện đại và tinh tế hơn cho thấy sự lột xác của Suzuki trong ngôn ngữ thiết kế. Không chỉ khác biệt về đường nét thiết kế so với “người tiền nhiệm” , Ertiga 2022 còn sử dụng nền tảng khung sườn Heartect hoàn toàn mới cho thấy nỗ lực của hãng xe Nhật Bản nhằm tạo ra một thế hệ hoàn toàn mới đầy lôi cuốn, đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Nội thất Suzuki Ertiga 2022

Nội thất xe MPV 7 chỗ Suzuki Ertiga 2022 thế hệ 2 cũng được “lột xác” hoàn toàn so với đời đầu. Không chỉ có thiết kế sang trọng hơn, Suzuki còn cải thiện được cảm giác rẻ tiền của đời cũ bằng các thủ thuật như ốp giả gỗ trang trí, bọc vành vô-lăng, sử dụng chất liệu nhựa với bề mặt đỡ thô hơn và ghế bọc nỉ có họa thiết khác. Các trang bị tiêu chuẩn của chiếc xe cũng được nâng cấp mạnh, trong đó ấn tượng nhất là hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 6,8 inch với các tính năng như kết nối smartphone, Bluetooth…

Còn đây là hàng ghế sau
Vận hành, mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki Ertiga 2022

Động cơ xe Suzuki Ertiga mới sắp ra mắt cũng có sự thay đổi hoàn toàn. Thay vì động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng K14B 1.4l VVT nạp khí tự nhiên (92PS/130Nm) như đời cũ, mẫu xe thế hệ mới được trang bị động cơ K15B 1.5 mới, cho công suất 104PS và mô-men xoắn 138Nm. Như vậy sức mạnh tăng thêm 12 mã lực và 8 mô men xoắn so với phiên bản cũTuy nhiên, xe vẫn dùng hệ dẫn động cầu trước thông qua 2 lựa chọn hộp số là sàn 6 cấp hoặc tự động 4 cấp. Ngoài ra Suzuki Ertiga còn trang bị chìa khóa thông minh Smartkey, nút khởi động rảnh tay Start-Stop, hệ thống cân bằng điện tử ESP…
Mức tiêu hao nhiên liệu của chiếc MPV 7 chỗ Suzuki Ertiga 2022 theo công bố là 6-6,5L/ 100km đường hỗn hợp.
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga 2022. Xe có mấy phiên bản, mấy màu?
Suzuki Ertiga tại quê nhà Indonesia có đến 5 phiên bản, nhưng về Việt Nam chỉ có 2 phiên bản là Ertiga 1.5MT và Ertiga 1.5AT.

Thông số kỹ thuật | Suzuki Ertiga (GL/GLX) |
Số chỗ ngồi | 07c |
Nguồn gốc | Indonesia |
Động cơ | xăng, K15B, DOHC, i4, 16 valve |
Dung tích xylanh | 1462cc |
Công suất cực đại | 104Ps/ 6000 rpm |
Mô men xoắn tối đa | 138Nm/ 4400 rpm |
Hộp số | 6MT/4AT |
Dẫn động | cầu trước |
Kích thước tổng thể DRC | 4395 x 1735 x 1.690 mm |
Chiều dài cơ sở | 2740mm |
Khoảng sáng gầm xe | 180mm |
Bán kính vòng quay | 5.2m |
Bánh xe | 185/65R15 |
Tự trọng (kg) | 895 (GL), 920 (GLX) |
Dung tích bình xăng | 47L |
Màu xe Ertiga: Bạc, Trắng, Nâu, Đỏ, Đen, Xám
Video giới thiệu Suzuki Ertiga 2021-2022
✅Xem thêm: SUZUKI SWIFT 2022

Giá xe Suzuki Ertiga cập nhật mới nhất
Suzuki Ertiga thế hệ mới trình làng tại Việt Nam ngày 29/06/2019 tại TPHCM. Đây là mẫu MPV 7 chỗ nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia đi kèm 02 phiên bản phân phối là Ertiga 5MT và Ertiga Sport, thay vì chỉ 01 bản duy nhất như thế hệ cũ. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ là các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush và Toyota Avanza.
Mới đây, Suzuki Ertiga 2022 phiên bản nâng cấp mới đã chính thức ra mắt với một số thay đổi nhằm mang đến những trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng Việt. Đến đầu tháng 05/2020, Suzuki Ertiga Sport được giới thiệu đến khách hàng, tăng thêm sự lựa chọn cho người dùng Việt.
Tháng 09/2021, Suzuki Việt Nam tung ra Ertiga phiên bản giới hạn, bổ sung thêm 3 món trang bị gồm sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ nhằm tăng thêm sức cạnh tranh cho xe.
Giá Suzuki Ertiga 2022 hiện nay đang rẻ nhất phân khúc song điểm cộng này vẫn chưa thể giúp mẫu xe này tăng tốc trên chặng đua giành thị phần. Nhìn chung, doanh số Ertiga tại Việt Nam thời gian qua khá khiêm tốn và chưa có gì nổi trội.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Đánh giá nhanh Suzuki Ertiga
Xe Suzuki Ertiga 2022 giá bao nhiêu?
Cả 2 phiên bản của Suzuki Ertiga 2022 đều được bổ sung hoặc nâng cấp một số chi tiết. Điều này khiến giá xe của Ertiga 2022 có sự biến động. Tiếp đến, phiên bản Sport vừa mới được bổ sung cho mẫu xe này.
BẢNG GIÁ SUZUKI ERTIGA 2022 | ||
Phiên bản | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Suzuki Ertiga 5 MT (Euro5) | 499,9 | 499,9 |
Suzuki Ertiga Sport (Euro5) | 559,9 | 568.9 (+9) |
Giá bán của Suzuki Ertiga và các đối thủ
- Suzuki Ertiga giá bán từ 499 triệu đồng
- Mitsubishi Xpander giá bán từ 555 triệu đồng
- Toyota Rush giá bán từ 634 triệu đồng
- Toyota Avanza giá bán từ 544 triệu đồng
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Suzuki Ertiga 2022 có khuyến mại gì không?
Từ ngày 15/3/2021, Việt Nam Suzuki quyết định tăng thời hạn bảo hành động cơ và hộp số cho Suzuki Ertiga lên thành 05 năm hoặc 150.000 km, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Ưu đãi (triệu đồng) |
Suzuki Ertiga Sport | 568.9 |
– Hỗ trợ gói 01 năm Bảo hiểm vật chất, giá trị tương đương 10 triệu đồng |
Suzuki Ertiga MT | 499,9 |
– |
Tại các đại lý phân phối chính hãng, giá bán xe Suzuki Ertiga 2022 có sự chênh lệch do ảnh hưởng từ chiến lược kinh doanh khác nhau của mỗi đại lý. Do đó, để nắm được mức giá cũng như các chương trình ưu đãi/khuyến mại cụ thể của từng nơi, mời các bạn tham khảo TẠI ĐÂY
Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga 2022 như thế nào?
Bên cạnh chi phí ban đầu 499-555 triệu đồng, khách hàng mua Suzuki Ertiga 2022 sẽ phải chi thêm một số khoản thuế, phí bắt buộc để xe có thể ra biển và lăn bánh. Các chi phí này sẽ bao gồm: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí biển số, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe (tùy chọn). Bạn đọc có thể theo dõi giá lăn bánh của Suzuki Ertiga dưới đây:
Giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga 5MT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 499.900.000 | 499.900.000 | 499.900.000 | 499.900.000 | 499.900.000 |
Phí trước bạ | 59.988.000 | 49.990.000 | 59.988.000 | 54.989.000 | 49.990.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.498.500 | 7.498.500 | 7.498.500 | 7.498.500 | 7.498.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 589.723.500 | 579.725.500 | 570.723.500 | 565.724.500 | 560.725.500 |
Giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga Sport tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 568.900.000 | 568.900.000 | 568.900.000 | 568.900.000 | 568.900.000 |
Phí trước bạ | 68.268.000 | 56.890.000 | 68.268.000 | 62.579.000 | 56.890.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 659.505.000 | 648.127.000 | 640.505.000 | 634.816.000 | 629.127.000 |
Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Thông tin xe Suzuki Ertiga 2022
Ngoại thất xe Suzuki Ertiga 2022

Suzuki Ertiga 2022 gây ấn tượng bằng một vóc dáng thanh thoát và đẹp mắt hơn thế hệ cũ. Kích thước của xe đạt 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm). Khoang chứa đồ của xe có dung tích 153L. Nhờ tích hợp gói phụ kiện riêng, Suzuki Ertiga 2022 khiến nhiều người liên tưởng đến Mitsubishi Xpander. Mẫu xe đa dụng của Suzuki được hình thành dựa trên cấu trúc Heartect. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt họa tiết kim cương, logo tại vị trí trung tâm cùng viền crom sáng bóng. Đèn pha Projector kết hợp với dải đèn LED chạy ban ngày.
![]() |
![]() |
Phiên bản nâng cấp của Suzuki Ertiga 2022 có một số thay đổi. Cụ thể theo công bố của Suzuki, bản Ertiga 2022 GLX AT sẽ sở hữu la zăng hợp kim mài bóng kích thước 15 inch với thiết kế mới, thay cho bản trước đơn giản hơn.
Thiết kế đuôi xe thể thao hơn khi kết hợp với cụm đèn hậu hình chữ L khá giống Xpander, cột D sơn đen tăng thêm sự thanh thoát cho xe và cụm đèn phanh trên cao tích hợp cánh lướt gió mang lại cảm giác thể thao, mạnh mẽ.
Nội thất xe Suzuki Ertiga 2022

Suzuki Ertiga 2022 sử dụng ghế ngồi bọc nỉ tương tự các đối thủ trong phân khúc xe đa dụng. Rất có thể ghế ngồi trên xe chỉ là loại chỉnh cơ. Hình ảnh khoang nội thất của Ertiga GX đẫ giảm bớt nhiều tính năng như ga tự động Cruise Control hoặc hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Xe sở hữu màn hình cảm ứng 6,8 inch đi kèm đầu DVD. Vô-lăng xe là loại bọc da kết hợp với ốp giả gỗ.
Trang bị tiện nghi của xe chỉ dừng lại ở mức cơ bản gồm: Điều hòa chỉnh cơ 1 vùng 2 dàn lạnh, nút bấm khởi động, gương chiếu hậu chỉnh điện kết hợp xi-nhan, cửa hút gió cho hàng ghế sau…
Ngoài ra, bản GL MT còn được bổ sung thêm bệ tỳ tay, màn hình cảm ứng 6.2 inch tích hợp camera lùi sau khi nâng cấp mới đây.
Động cơ xe Suzuki Ertiga 2022

Suzuki Ertiga 2022 trang bị động cơ K15B, 4 xy-lanh thẳng hàng 1,5L VVT, cho công suất tối đa 104,7 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 v/ph, momen xoắn tối đa 138 Nm tại tốc độ tua máy 4.400 v/ph. Toàn bộ sức mạnh được điều phối bằng hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.
Những công nghệ an toàn của Ertiga gồm: Túi khí kép cho hàng ghế trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và phân bổ lực phanh EBD. Bản cao cấp sẽ được bổ sung hệ thống cân bằng điện tử.

Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga 2022
Bảng giá xe Suzuki Ertiga Sport 2022 hiện đang cao hơn bản MT 60 triệu đồng. Với việc chi thêm hơn 50 triệu nữa, khách hàng sẽ được hưởng nhiều trang bị hiện đại hơn mà bản MT không có.
Đó là đèn sương mù; gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ; la-zăng 2 mài bóng với 2 màu thể thao, nổi bật hơn; 2 mắt cảm biến lùi.
Vô-lăng bọc da tích hợp các phím bấm như: nút điều chỉnh âm thanh, menu, …; tấm táp vân giả gỗ sang trọng hơn hẳn so với vân đen của bản MT; khởi động bằng nút bấm trong khi bản MT là chìa khóa; màn hình 10 inch kết nối Apple Carplay và Android Auto, bản MT chỉ là 6,2 inch và không có tính năng còn lại; hộc đựng ly có tính năng làm mát; ghế lái chỉnh được độ cao.
Ertiga Sport trang bị hộp số tự động 4 cấp, cho cảm giác lái êm ái, nhẹ nhàng hơn hộp số sàn 5 cấp ở bản MT; có tính năng an toàn cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga 2022 đang bán tại Việt Nam. Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết trước khi đưa ra quyết định mua xe.
Thông số | Suzuki Ertiga 1.5 MT (GL) |
Suzuki Ertiga Sport |
Giá bán (Triệu đồng) | 499.9 | 568.9 |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Vận hành | ||
Động cơ | xăng, K15B, DOHC, i4, 16 valve | |
Dung tích động cơ | 1.5L | |
Số xy lanh | 4 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 45L | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp/trong đô thị/ngoài đô thị | 6,11 / 7,95 / 5,04 | 5,95 / 8,05 / 4,74 |
Công suất | 103Hp/ 6000 rpm | |
Mô-men xoắn | 138Nm/ 4400 rpm | |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Truyền động và hệ thống treo | ||
Hệ dẫn động | 2WD | |
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng – Thanh rằng | |
Hệ thống treo trước | Đĩa thông gió | |
Hệ thống treo sau | Tang trống | |
Mâm và ốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng |
Mâm và ốp xe dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | |
Phanh trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Phanh sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Kích thước | ||
Tổng thể DxRxC | 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm) | |
Chiều dài cơ sở | 2.740 (mm) | |
Chiều rộng trước/sau | 1.510/1.520 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 180 mm | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.090 – 2.135 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,2 m | |
Dung tích khoang hành lý (L) | Tối đa | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA ) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới |
550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA ) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới |
153 | |
Ngoại thất | ||
Lưới tản nhiệt trước | Mạ crôm | |
Ốp viền cốp | Mạ crôm | |
Cột trụ màu đen (cột B và C) | Có | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crôm |
Mở cốp bằng tay nắm cửa | Có | |
Chắn bùn trước/sau | Có | |
Cụm logo Suzuki Ertiga Sport | Không | Có |
Nội thất | ||
Đèn cabin phía trước (3 vị trí) | Có | |
Đèn cabin trung tâm (3 vị trí) | Có | |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có |
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |
Tay nắm hỗ trợ ghế phụ | Có | |
Tay nắm hỗ trợ hàng ghế 2 x 2 | Có | |
Hộc đựng ly trước x 2 | Có | |
Hộc giữ mát | Không | Có |
Hộc đựng chai nước | Trước x 2 | Có |
Hàng ghế thứ 2 x 2 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 x 2 | Có | |
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ crom |
Cần thắng tay | Màu đen | Màu Crom |
Cổng USB/AUX hộp đựng đồ trung tâm | Không | Có |
Cổng 12V bảng táp lô x 1 | Có | |
Cổng 12V hàng ghế thứ 2 x 1 | Có | |
Bàn đạp nghỉ chân phía ghế lái | Không | Có |
Nút mở nắp bình xăng | Có | |
Tay nắm cửa phía trong | Màu đen | Màu Crom |
Tầm nhìn | ||
Đèn pha | Halogen projector và phản quang đa chiều | |
Cụm đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn |
Đèn sương mù phía trước | Không | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | cùng màu thân xe, chỉnh điện | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Kính xe màu xanh | Có | |
Gạt mưa trước 2 tốc độ (nhanh/chậm) + gián đoạn + rửa kính | Có | |
Gạt mưa sau 1 tốc độ + Rửa kính | Có | |
Tay lái và bảng điều khiển | ||
Vô lăng 3 chấu | Urethane/chỉnh gật gù | Urethane/Bọc da/ nút điều chỉnh âm thanh/thoại rảnh tay/chỉnh gật gù |
Tay lái trợ lực | Có | |
Đồng hồ tốc độ động cơ | Có | |
Táp-lô hiển thị đa thông tin | Chế độ lái/đồng hồ/mức tiêu hao nhiên liệu/phạm vi lái | Chế độ lái/đồng hồ/nhiệt độ bên ngoài/mức tiêu hao nhiên liệu/phạm vi lái |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn (ghế lái) | Đèn và báo động | |
Nhắc cài dây an toàn (ghế phụ) | Đèn và báo động | |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | Có | |
Tấm trang trí bảng táp lô | Màu đen có vân | Màu vân gỗ |
Tiện nghi lái | ||
Cửa kính chỉnh điện (trước/sau) | Có | |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | |
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Ăng-ten (trên nóc xe) | Có | |
Loa trước | Có | |
Loa sau | Có | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 6.2 inch, tích hợp camera lùi Radio USB + Bluetooth |
Màn hình cảm ứng 10 inch, tích hợp camera lùi Radio USB + Bluetooth
Apple CarPlay & Android Auto |
Ghế | ||
Hàng ghế trước | Chức năng chỉnh và ngả cả 2 phía/ gối tựa đầu x 2 (loại rời)/ túi đựng đồ sau (ghế phụ) | Chỉnh độ cao ghế lái/Chức năng chỉnh và ngả cả 2 phía/ gối tựa đầu x 2 (loại rời)/ túi đựng đồ sau (ghế lái và phụ) |
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời)/Chức năng chống trượt và ngả/Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời/Chức năng trượt và ngả/Gập 50:50 | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | |
Tấm lót khoang hành lý | Gập 50:50 | |
Trang bị an toàn | ||
Túi khí SRS phía trước | Có | |
Dây đai an toàn trước | Trước 3 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng | |
Hàng ghế thứ 2: Dây đai an toàn 3 điểm x 2, ghế giữa dây đai 2 điểm | ||
Hàng ghế thứ 3: Dây đai 3 điểm x 2 | ||
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX x 2 | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Thanh gia cố bên khung xe | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em x 2 | Có | |
Khóa an toàn trẻ em | Có | |
Nút shift lock | Không | Có |
Đèn báo dừng LED | Có | |
Cảm biến lùi 2 điểm | Có | |
Hệ thống chống trộm | Có | |
Báo động | Có |
Ưu và nhược điểm của Suzuki Ertiga 2022
Ưu điểm
- Giá niêm yết hấp dẫn
- Trang bị tiện nghi đầy đủ, hiện đại
- Khả năng cách âm và tiêu hao nhiên liệu tốt
Nhược điểm
- Động cơ 1.5L tăng tốc chậm
- Không có bệ tì tay ở hàng ghế trước và sau
Thủ tục mua xe Suzuki Ertiga 2022 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Suzuki Ertiga trả góp bạn cần chuẩn bị:
- Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc…
- Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Suzuki Ertiga 2022 trả góp gồm:
- Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
- Bước 3: Ra quyết định cho vay
- Bước 4: Giải ngân
- Bước 5: Nhận xe
Mua xe Suzuki Ertiga 2022 chính hãng ở đâu?
Để mua xe, mời các bạn liên hệ với người rao bán xe Suzuki Ertiga 2022 tại website Oto.com.vn
Những câu hỏi thường gặp về Suzuki Ertiga
Suzuki Ertiga giá bao nhiêu?
Suzuki Ertiga đang được phân phối ở Việt Nam với mức giá từ 499,9 đến 559,9 triệu đồng. Còn giá lăn bánh cụ thể phụ thuộc vào từng địa phương, dao động từ 560.725.500 đến 657.823.500 đồng.
Suzuki EErtiga 2022 có cân bằng điện tử không?
Cân bằng điện tử được trang bị cho phiên bản cao cấp nhất của Ertiga là Ertiga Sport, còn bản số sàn và số tự động không được trang bị tính năng này.
Tổng kết
Đúng như tên gọi của nó – mẫu MPV giá rẻ, giá xe Suzuki Ertiga hiện đang có mức niêm yết thấp nhất phân khúc. Dù còn có những điểm chưa thực sự nổi bật song với những khách hàng hạn chế về tài chính nhưng vẫn muốn sở hữu một mẫu MPV gia đình hoặc chạy dịch vụ thì Ertiga là lựa chọn hoàn toàn có thể cân nhắc.
Thuộc website harveymomstudy.com