Trò chơi: Bắn tên
– HS1: Chuyến tổng này thành tích:
- + 3 =
– HS 2. Chuyển tích sau thành tổng các số hạng bằng nhau:
- x 4 =
– HS 3: Đọc phép tính thể hiện: 2 được lấy 5 lần.
– HS4: Nêu tên gọi từng thành phần trong phép tính: 3 x 4 = 12
– HS điều khiển trò chơi với quy định đúng hô đúng, sai HS khác trả lời.
*GV đưa bài toán:
– Viết phép nhân
a)
b)
c)
– GV yêu câu HS tìm ra kết quả của các phép nhân.
– GV nhận xét, hướng dẫn HS chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả của nhân( như SGK)
*GV yêu cầu HS đọc:
2 x 1 = 2
2 x 2 = 4
2 x 3 = 6
*GV tố chức cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép nhân.
– Dựa vào đặc điểm đó yêu cầu HS
đọc ngay kết quả phép nhân: 2 x 4 = 8
( lấy 6 + 2 = 8 vì 2 được lấy tăng thêm 1 lần so với 2 x 3)
– GV: Đây là 4 phép tính đầu trong bảng nhân 2.
– GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại .
2 x 5 =
2 x 6 =
2 x 7 =
2 x 8 =
2 x 9 =
2 x 10=
– GV nhận xét chung và chốt bảng nhân 2.
– Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc thuộc.
– GV hỏi thêm kết quả một số phép tính trong bảng nhân 2.
*H Đ nhóm 2.
– HS làm việc CN vào phiếu
– Trao đổi với bạn( giải thích)
– Chia sẻ trước lớp
a) 2 x 1
b) 2 x 2
c) 2 x 3
*H Đ lớp:
– Suy nghĩ cá nhân.
– Chia sẻ trước lớp.
+ Đếm số chấm tròn trên hình.
+ Chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
+ Lấy kết quả của phép nhân ở trên cộng thêm 2.
– HS đọc CN,ĐT
– HS đưa ra nhận xét của mình:
- + Thừa số thứ nhất đều là 2.
- + Thừa số thứ hai ở hai phép nhân liền nhau hơn nhau 1 đơn vị(do 2 được lấy tăng thêm 1 lần).
- + Tích ở hai phép nhân liền nhau tăng thêm 2 đơn vị.
*H Đ nhóm 2
– Làm việc cá nhân vào phiếu.
– Chia sẻ trong nhóm( giải thích cách làm)
– Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
– Nhóm khác nhận xét, hỏi cách làm ở 1 số phép tính.
– HS luyện đọc thuộc lòng bảng nhân trong nhóm đôi.
– HS đọc thuộc trước lớp.
*Giao nhiệm vụ:HS hoàn thành bài 1(CN), bài 2(N2), bài 3(CN).
* Bài 1. Tính nhẩm ( 3 phút)
– Dựa vào đâu em nhẩm nhanh được kết quả của các phép tính này?
* Bài 2:
– BT cho biết gì?
– BT hỏi gì?
– GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán:
Tóm tắt:
1 con gà: 2 chân
6 con gà: … chân?
– HS tự giải BT vào vở.
– Hỏi thêm về cách làm khác.
*Bài 3.Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
– Bài toán có mấy yêu cầu?
– GV yêu câu HS tự nhẩm đếm thên 2 rồi điền số vào ô trống.
– Tổ chức cho HS chia sẻ qua trò chơi
Ai nhanh, ai đúng
– GV cùng HS nhận xét. Hỏi HS cách làm.
– Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 2. Khôi phục trên bảng lớp.
– GV nhận xét .
Bài 1( CN)
– HS làm phiếu, chia sẻ miệng trước lớp theo hình thức nối tiếp đọc.
2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 6= 12 |
2 x 8 = 16 2x 10 = 20 2 x 1 = 2 |
2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18
|
– Dựa vào bảng nhân 2.
*Bài 2( N2):
– HS tìm hiểu bài toán, hỏi đáp để tìm hiểu bài toán.
– HS giải bài vào vở, chia sẻ với bạn.
– Chia sẻ trước lớp.
Bài giải
Số chân của 6 con gà là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
*Bài 3( CN)
– 2 yêu cầu.
– HS vận dụng đếm thêm 2 để đếm nhanh số HS trong lớp
– HS đọc ĐT
Thuộc website Harveymomstudy.com