Đốt cháy hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2?
A. (C17H29COO)3C3H5.
B.C2H5NH2.
C. (C6H10O5)n.
D. C2H4.
Chọn đáp án B
A và C loại do đốt cho nCO2 > nH2O.
D loại do đốt cho nCO2 = nH2O ⇒ chọn B.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO
B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3
Chọn đáp án B
A và C loại do đốt cho nCO2 > nH2O.
D loại do đốt cho nCO2 = nH2O ⇒ chọn B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 251
Đáp án chính xác nhất của Top lời giảicho câu hỏi trắc nghiệm: “Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Anken là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.
Trắc nghiệm: Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Ankadien
Trả lời
Đáp án đúng:B. Anken
Đốt cháy hoàn toàn Anken thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Giải thích:
Anken có công thức phân tử dạng CnH2n.
Khi đốt cháy
=>Thỏa mãn điều kiện sản phẩmthu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Ankendưới đây nhé!
Kiến thức mở rộng về Anken
I. Sơ lược về Anken
Ankentronghóa hữu cơlà mộthydrocarbonkhông nochứa mộtliên kết đôigiữa cácnguyên tửcarbon-carbon. Những anken đơn giản nhất, chỉ với một liên kết đôi, tạo thành mộtdãy đồng đẳng,dãy ankenvới công thức tổng quátCnH2n
Anken đơn giản nhất là C2H4, có tên thường gọi là “êtilen” và tên gọi củaTổ chức hóa học lý thuyết và ứng dụng quốc tế(IUPAC) làêten. Tiếp theo, êten trongdãy đồng đẳnganken làprôpen(hayprôpylenvới ba nguyên tử carbon),buten(với bốn nguyên tử carbon),penten(haypentylenvới năm nguyên tử carbon)… Trong trường hợp từ buten và các anken lớn hơn, cácđồng phâncó thể tồn tại, phụ thuộc vào vị trí của liên kết đôi. Ví dụ buten có bốn đồng phân là: 1-buten (α-butylen), cis-2-buten (cis-β-butylen), trans-2-buten (trans-β-butylen) và mêtylprôpen (isobutylen). Các anken là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu.Điểm sôicủa các anken tăng lên khi mạch carbon của chúng dài hơn.
Anken còn được gọi làôlêfinhayolefin(từ cổ, nhưng được sử dụng rộng rãi trongcông nghiệphóa dầu) hoặc cáchợp chấtvinyl.
II. Cấu tạo của Anken
Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết và 1 liên kết . Nguyên tử C ở liên kết đôi tham gia 3 liên kết nhờ 3 obitan lai hoá sp2, còn liên kết nhờ obitan p không lai hoá.
Đặc biệt phân tử CH2= CH2có cấu trúc phẳng.
Do có liên kết nên khoảng cách giữa 2 nguyên tử C = C ngắn lại và hai nguyên tử C này không thể quay quanh liên kết đôi vì khi quay như vậy liên kết bị phá vỡ.
III. Tính chất vật lý
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn xicloankan có cùng số nguyên tử C. Các anken đều nhẹ hơn nước. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo khối lượng mol phân tử.
– Là những hydrocarbon không tan trong nước, không màu, không mùi.
-Số nguyên tử C từ 2 đến 4 là những chất khí.
-Số nguyên tử C từ 5 đến 17 là những chất lỏng.
-Số nguyên tử C từ 18 trở lên là những chất rắn.
-Nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi của anken thấp.
-Có thể tan trong một số dung môi hữu cơ.
IV. Tính chất hóa học
Trong phân tử Anken có liên kết đôi, liên kết này kém bền (so với liên kết đơn) nên Anken có tính chất đặc trưng là tham gia phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.
Hydrocarbon không no này có thể tác dụng với nhiều chất khí, axit…
1. Phản ứng cộng
* Cộng H2
Phương trình phản ứng tổng quát: CnH2n+ H2→CnH2n+2(Ni, t0)
Đặc điểm của phản ứng cộng H2vào anken:
+ Tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng bao giờ cũng tăng (do số mol khí giảm còn khối lượng thì không đổi).
+ Số mol khí giảm của hỗn hợp sau so với trước phản ứng bằng số mol H2đã tham gia phản ứng. Chú ý áp dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn H, bảo toàn C.
* Cộng dung dịch Br2
CnH2n+ Br2→CnH2nBr2
(nâu đỏ) (không màu)
+ Là dung dịch Br2là thuốc thử để nhận biết anken.
+ Cho anken qua dung dịch brom thì khối lượng bình đựng nước brom tăng là khối lượng của các anken đã bị giữ lại trong bình, thể tích khí giảm là thể tích anken đã phản ứng với dung dịch brom. Nếu dung dịch brom mất màu thì brom hết, nếu dung dịch brom nhạt màu thì anken hết.
* Phản ứng cộng HX (H2O/H+, HCl, HBr…)
CnH2n+ HX→CnH2n+1X
+ Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
+ Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
+ Nếu thực hiện phản ứng cộng HBr vào anken có xúc tác peoxit thì sản phẩm chính lại ngược quy tắc Maccopnhicop.
2. Phản ứng trùng hợp
Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử).
Sơ đồ phản ứng trùng hợp: nA→(B)n(t0, xt, p)
Tên B = polime + tên monome (nếu tên monome gồm nhiều từ thì đặt trong ngoặc).
nCH2=CH2→(CH2–CH2)n(Polietylen hay PE)
nCH2=CH–CH3→(CH2–CH(CH3))n(Polipropilen hay PP)
3. Phản ứng oxi hóa
– Oxi hóa hoàn toàn
+ Phương trình tổng quát: CnH2n+ 3n/2O2→nCO2+ nH2O
+ Đặc điểm phản ứng đốt cháy anken: nCO2= nH2O.
– Oxi hóa không hoàn toàn
Phương trình: 3CnH2n+ 2KMnO4+ 4H2O→3CnH2n(OH)2+ 2KOH + 2MnO2
Riêng CH2=CH2còn có phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo CH3CHO.
CH2=CH2+ 1/2O2→CH3CHO (PdCl2, CuCl2, t0)
→anken làm mất màu dung dịch thuốc tím nên có thể dùng dung dịch thuốc tím để nhận biết anken.
4. Phản ứng thế clo
Các phản ứng thế Cl vào anken xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao (từ 450 – 5500C).
Sản phẩm chính ưu tiên thế vào H của C no gắn với C không no (vị trí alyl).
CH2=CH2+ Cl2→CH2=CHCl + HCl
CH2=CH-CH3+ Cl2→CH2=CH-CH2Cl + HCl
V. Điều chế
– Crackingankan
-Tách hydro từ ankan
-Cộng hydro từ ankin
-Chưng cất dầu mỏ
-Tách từ hợp chất halogen
-Làm rượu mất nước (xúc tác H2SO4, 170°C)
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Chọn đáp án B
A và C loại do đốt cho nCO2 > nH2O.
D loại do đốt cho nCO2 = nH2O ⇒ chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
B. CH3COOCH3, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH.
C. HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH, CH3COOCH3.
D. CH3COOH, C3H7OH, CH3COOCH3, HCOOCH3.
Xem đáp án » 17/08/2019 12,850
Thuộc website harveymomstudy.com